Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: なににもまして (Nani ni moma shite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: なににもまして (Nani ni moma shite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Hơn hết mọi chuyện

Cấu trúc

なににもまして

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “hơn tất cả mọi thứ khác”, “điều trước nhất là”.

Câu ví dụ

なににもましてお金が大切です。
Tiền bạc là thứ quan trọng hơn cả.
なににもましておかねがたいせつです。
Nani ni moma shite okane ga taisetsudesu.

大学に合格できたことが、なににもまして嬉しく思いました。
Đỗ đại học làm tôi vui mừng hơn bất cứ chuyện gì.
だいがくにごうかくできたことが、なににもましてうれしくおもいました。
Daigaku ni gōkaku dekita koto ga, nani ni moma shite ureshiku omoimashita.

なににもまして緊急なのはこの救出の計画を実施することだ。
Điều cấp thiết hơn cả là thực hiện kế hoạch giải cứu này.
なににもましてきんきゅうなのはこのきゅうしゅつのけいかくをじっしすることだ。
Nani ni moma shite kinkyūna no wa kono kyūshutsu no keikaku o jisshi suru kotoda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: なににもまして (Nani ni moma shite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật