Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: …なりなんなり… (… nari nan nari…). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: …なりなんなり… (… nari nan nari…)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: …Hay bất cứ cái gì đó chẳng hạn…

Cấu trúc

✦N/V +  なりなんなり

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn tả ý nghĩa “bất cứ vật gì hay việc gì giống với cái đó”. Trong trường hợp nói về nơi chốn thì ta có cách nói […なりどこなり]

Câu ví dụ

チューリップなりなんなり、少し目立つ花を買ってきて下さい。
Hãy mua về loại hoa nào trông bắt mắt một chút, hoa tuylip hay bất cứ hoa gì đó chẳng hạn.
チューリップなりなんなり、すこしめだつはなをかってきてください。
Chūrippu nari nan nari, sukoshi medatsu hana o katte kite kudasai.

ここは私が支払いますからコーヒーなりなんなり好きなものを注文して下さい。
Chầu này tôi sẽ trả tiền. Các bạn hãy gọi bất cứ thứ nào các bạn thích, cà phê hay cái gì đó chẳng hạn.
ここはわたしがしはらいますからコーヒーなりなんなりすきなものをちゅうもんしてください。
Koko wa watashi ga shiharaimasukara kōhī nari nan nari sukinamono o chūmon shite kudasai.

転地療養するなり何なりして少し体を休めたほうがいい。
Tốt hơn anh nên để cho thân thể nghỉ ngơi đôi chút, bằng cách đi đổi gió cách gì đó chẳng hạn.
てんちりょうようするなりなになりしてすこしからだをやすめたほうがいい。
Tenchi ryōyō suru nari nani nari shite sukoshi karada o yasumeta hō ga ī.

この部屋は寒そうだから、カーペットを入れるなり何なりしなければいけないね。
Căn phòng này có vẻ lạnh lẽo, nên phải trải thảm hoặc làm cách gì đó mới được.
このへやはさむそうだから、カーペットをいれるなりなになりしなければいけないね。
Kono heya wa samu-sōdakara, kāpetto o irerunari nani nari shinakereba ikenai ne.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: …なりなんなり… (… nari nan nari…). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật