Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: にあっては (Ni atte wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: にあっては (Ni atte wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Riêng đối với…

Cấu trúc

N + にあっては

Hướng dẫn sử dụng

Đi với một danh từ chỉ người để đánh giá rằng không ai hơn nổi người ấy. Cũng có thể nói […にかかっては]

Câu ví dụ

山田さんにあっては、どんな卓球の選手でも勝てそうにありませんね。
Riêng với anh Yamada thì tôi cho rằng không một tuyển thủ bóng bàn nào có thể thắng anh ấy.
やまださんにあっては、どんなたっきゅうのせんしゅでもかてそうにありませんね。
Yamada-san ni atte wa, don’na takkyū no senshu demo kate-sō ni arimasen ne.

あの子にあっては、冗談も誠と信じられる。
Riêng với đứa bé đó, nói đùa cũng có thể khiến người ta tin là thật.
あのこにあっては、じょうだんもまこととしんじられる。
Ano ko ni atte wa, jōdan mo makoto to shinji rareru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: にあっては (Ni atte wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved