Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: にあっても (Ni atte mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: にあっても (Ni atte mo)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dù ở trong hoàn cảnh …
Cấu trúc
N + にあっても
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “mặc dù bị đặt trong một tình huống …nhưng vẫn…”. Theo sau là một sự việc hoàn toàn khác với điều mà mình dự đoán sẽ xảy ra nếu trong tình huống đó. Mang tính văn viết.
Câu ví dụ
そのチームは不利な環境にあっても、諦めずに努力している。
Dù trong hoàn cảnh bất lợi, đội bóng đó vẫn nỗ lực không bỏ cuộc.
そのちーむはふりなかんきょうにあっても、あきらめずにどりょくしている。
Sono chīmu wa furina kankyō ni atte mo, akiramezu ni doryoku shite iru.
豊かな家庭の中にあっても、彼女は幸せな感じがしない。
Sống trong một gia đình giàu có, cô ấy vẫn không cảm thấy hạnh phúc.
ゆたかなかていのなかにあっても、かのじょはしあわせなかんじがしない。
Yutakana katei no naka ni atte mo, kanojo wa shiawasena kanji ga shinai.
彼は瀕死にあっても、子供たちのことを気にかけている。
Dù đang hấp hối, ông ấy vẫn lo nghĩ tới con cái.
かれはひんしにあっても、こどもたちのことをきにかけている。。
Kare wa hinshi ni atte mo, kodomo-tachi no koto o ki ni kakete iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: にあっても (Ni atte mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.