Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: におかれましては (Ni oka remashite wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: におかれましては (Ni oka remashite wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Về phần …, đối với …

Cấu trúc

✦Nにおかれましては

Hướng dẫn sử dụng

✦Đi với một danh từ chỉ người bề trên, và được dùng trong lúc hỏi thăm sức khỏe hay nói về tình trạng sức khỏe gần đây của người ấy.
✦Thường dùng trong văn viết .

Câu ví dụ

先生におかれましては、お元気そうでなによりです。
Được thấy thầy khỏe mạnh là niềm mong mong của em.
せんせいにおかれましては、おげんきそうでなによりです。
Sensei ni oka remashite wa, o genki-sōde nani yoridesu.

先生におかれましては、ますます御壮健の由、私ども一同喜んでおります。
Về phần thầy, chúng em đều vui mừng vì thầy ngày càng tráng kiện.
せんせいにおかれましては、ますますごそうけんのゆかり、わたしどもいちどうよろこんでおります。
Sensei ni oka remashite wa, masumasu gosōken no yoshi, watakushidomo ichi dō yorokonde orimasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: におかれましては (Ni oka remashite wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật