Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: にたる (Ni taru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: にたる (Ni taru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Xứng đáng

Cấu trúc

✦V(thể từ điển) + に足る/に足りる
✦するN + に足る/に足りる
 

Hướng dẫn sử dụng

✦Đi với một số động từ rất hạn chế như 「敬語する」、「信頼する」… và diễn tả ý nghĩa “có đầy đủ giá trị để làm thế”, “phù hợp để làm thế”, dùng trong văn viết trịnh trọng.

Câu ví dụ

山本さんは信頼するに足る人物です。
Anh Yamamoto là một người đáng để tin tưởng.
やまもとさんはしんらいするにたるじんぶつです。
Yamamoto-san wa shinrai suru ni taru jinbutsudesu.

彼が誇るに足る奴だ。
Anh ta là người đáng để tự hào.
かれがほこるにたるやっこだ。
Kare ga hokoru ni taru yatsuda.

インターネットで得た情報は、信頼に足るものではない。
Những thông tin trên internet không đủ để tin tưởng.
いんたーねっとでえたじょうほうは、しんらいにたるものではない。
Intānetto de eta jōhō wa, shinrai ni taru monode wanai.

疑うに足る大きな理由があるよ。
Mình có lý do đủ để nghi ngờ bạn đó.
うたがうにたるおおきなりゆうがあるよ。
Utagau ni taru ōkina riyū ga aru yo.

すべてが眠ったような平和な島では、報道するに足るニュースなどなにもなかった。
Trên hòn đảo yên bình này, nơi mà mọi thứ đều đang như ngủ yên, không có một tin tức gì đáng thông báo.
すべてがねむったようなへいわなしまでは、ほうどうするにたるニュースなどなにもなかった。
Subete ga nemutta yōna heiwana shimade wa, hōdō suru ni taru nyūsu nado nani mo nakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: にたる (Ni taru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật