Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: に至っても (Ni itatte mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: に至っても (Ni itatte mo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cho dù, mặc dù…

Cấu trúc

N + に至っても
V + に至っても

Hướng dẫn sử dụng

に至っても(にいたっても)diễn tả ý nghĩa “cho dù đã đến mức như thế nhưng …”. Thường dùng để miêu tả những sự việc mang tính tiêu cực, không mong muốn. Hay đi kèm với các từ 「まだ・なお・いまだに」ở phía sau.

Câu ví dụ

ひどい症状が出るに至っても彼は病院へ行こうとしなかった。
Mặc dù đã xuất hiện những triệu chứng nghiêm trọng nhưng anh ấy vẫn không định đến bệnh viện.
ひどいしょうじょうがでるにいたってもかれはびょういんへいこうとしなかった。
Hidoi shōjō ga deru ni itatte mo kare wa byōinheikō to shinakatta.

株価がここまで下落するに至っても彼はまだあきらめていないらしい。
Mặc dù giá cổ phiếu đã xuống thấp đến mức này nhưng dường như anh ấy vẫn không chịu từ bỏ.
かぶかがここまでげらくするにいたってもかれはまだあきらめていないらしい。
Kabuka ga koko made geraku suru ni itatte mo kare wa mada akiramete inairashī.

結婚するに至っても夫は浮気をやめなかった。
Mặc dù sắp kết hôn nhưng chồng tôi vẫn không bỏ được thói lăng nhăng.
けっこんするにいたってもおっとはうわきをやめなかった。
Kekkon suru ni itatte mo otto wa uwaki o yamenakatta.

20世紀に至ってもその少数民族は過酷な差別の下置かれていた。
Mặc dù đã sang thế kỷ 20 nhưng nhóm người dân tộc thiểu số đó vẫn còn bị phân biệt đối xử hà khắc.
20せいきにいたってもそのしょうすうみんぞくはかこくなさべつのしたおかれていた。
20 Seiki ni itatte mo sono shōsū minzoku wa kakokuna sabetsu no shita oka rete ita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: に至っても (Ni itatte mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật