Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ようと…まいと (Yō to…mai to). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ようと…まいと (Yō to…mai to)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Dù có… hay không~thì cũng …

Cấu trúc

– Động từ đứng trước chia ở thể ý chí. – Động từ phía sau chia theo quy tắc sau: ●V(I)  :  Vる  +まいが●V(II) : bỏ ます +まいが●V(III):する→ するまい・すまい・しまい来る→ くるまい・こまい

Hướng dẫn sử dụng

●Ý nghĩa: Giả định dù là cái này hay không phải; Dù làm thế này hay không làm thì kết quả cũng như nhau.●Động từ trước và sau là cùng một động từ ●Ý nghĩa tương tự cấu trúc:  ~ようが~まいが

Câu ví dụ

行こうと行くまいと事前連絡が必要。
Dù đi hay không thì cũng cần liên lạc trước.
いこうといくまいとじぜんれんらくがひつよう。
Ikou to ikumai to jizen renraku ga hitsuyō.

食べ放題からたくさん食べようと食べまいと料金は同じだ。
Là “Ăn không giới hạn” mà, nên ăn nhiều hay ít thì số tiền cũng như nhau.
たべほうだいからたくさんたべようとたべまいとりょうきんはおなじだ。
Tabehōdai kara takusan tabeyou to tabemai to ryōkin wa onajida.

君が彼女に会おうと会うまいと別れたのが変わらないよう
Dù bạn có gặp cô ấy hay không thì việc đã chia tay cũng không thể thay đổi.
きみがかのじょにあおうとあうまいとわかれたのがかわらないよう
Kimi ga kanojo ni aou to aumai to wakareta no ga kawaranai yō

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ようと…まいと (Yō to…mai to). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật