Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ろくでもない (Ro kude mo nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ろくでもない (Ro kude mo nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chẳng ra gì

Cấu trúc

ろくでもない   +  N

Hướng dẫn sử dụng

Chán gét, tồi tệ, không ra gì

Câu ví dụ

杉田はろくでもない女に夢中になっている。
Sugita mê một  cô gái chẳng ra gì.
すぎたはろくでもないおんなにむちゅうになっている。
Sugita haro kude mo nai on’na ni muchū ni natte iru.

いつもそんなろくでもない本ばかり読んでいるの。
Lúc nào cậu cũng đọc mấy quyển sách có nội dung chẳng ra gì đấy à?
いつもそんなろくでもないほんばかりよんでいるの。
Itsumo son’na ro ku demonai hon bakari yonde iru no.

彼のお父さんはろくでもないやつだ。
Cha anh ta là một người chẳng ra gì.
かれのおとうさんはろくでもないやつだ。
Kare no otōsan haro kude mo nai yatsuda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ろくでもない (Ro kude mo nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật