Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: わ…わ (で) (Wa… wa (de)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: わ…わ (で) (Wa… wa (de))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nào là…nào là…

Cấu trúc

わ…わ (で)

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để liệt kê ví dụ, những sự việc xấu xảy ra cùng lúc để nhấn mạnh tâm trạng khốn đốn. Theo sau thường là những nội dung chỉ tình trạng vất vả, khó khăn.

Câu ví dụ

雨に降られるわ、上司に叱れるわ、今日はついていない一日だった。
Bị mắc mưa rồi sếp mắng, hôm nay thật là một ngày xui xẻo.
あめにふられるわ、じょうしにしかれるわ、きょうはついていないいちにちだった。
Ame ni fura reru wa, jōshi ni shikareru wa, kyō wa tsuite inai tsuitachidatta.

内容は難解だわ、字は小さいわ、こんな本は買う人がいるかな。
Nội dung thì khó hiểu, chữ thì bé, một cuốn sách như này thì có ai mà mua nhỉ.
ないようはなんかいだわ、じはちいさいわ、こんなほんはかうひとがいるかな。
Naiyō wa nankaida wa, ji wa chīsai wa, kon’na-pon wa kau hito ga iru ka na.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: わ…わ (で) (Wa… wa (de)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved