Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: わ…わ (Wa… wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: わ…わ (Wa… wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: … ơi là …

Cấu trúc

V-る  +  わ  V-る  +  わ (lặp lại động từ)

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả sự ngạc nhiên về số lượng hoặc mức độ tồn đọng phát sinh nhiều hơn dự đoán. Theo sau thường là hệ quả phát sinh từ những sự việc đó.

Câu ví dụ

新しくできた博物館に行ったら、観客がいるわいるわ、全然見えないぐらいの人出だった。
Lúc tôi đến bảo tàng mới xây, người ơi là người, đông đến mức chẳng xem được gì cả.
あたらしくできたはくぶつかんにいったら、かんきゃくがいるわいるわ、ぜんぜんみえないぐらいのひとでだった。
Atarashikude kita hakubutsukan ni ittara, kankyaku ga iru wa iru wa, zenzen mienai gurai no hitodedatta.

遊んでばかりいて、宿題がたまるわたまるわ、もう2週間分もしていない。
Mải chơi quá nên 2 tuần rồi chẳng làm bài tập nào, bài tập tồn đọng nhiều ơi là nhiều.
あそんでばかりいて、しゅくだいがたまるわたまるわ、もう2しゅうかんぶんもしていない。
Asonde bakari ite, shukudai ga tamaru wa tamaru wa, mō 2-shūkan-bun mo shite inai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: わ…わ (Wa… wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật