Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: をいいことに (O ī koto ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: をいいことに (O ī koto ni)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Lợi dụng
Cấu trúc
V-る/ V-た/ V-ない + の + をいいことに
Hướng dẫn sử dụng
Được dùng khi muốn nói với tâm trạng phê phán rằng ai đó đã tận dụng sự thuận tiện của hoàn cảnh để làm những chuyện không tốt.
Câu ví dụ
先生がいないのをいいことに朝の授業をサボった。
Lợi dụng việc thầy giáo đi vắng, tôi đã trốn tiết học buổi sáng.
せんせいがいないのをいいことにあさのじゅぎょうをさぼった。
Sensei ga inai no o ī koto ni asa no jugyō o sabotta.
誰にも疑われていないのをいいことに、彼女は会社のお金を横領した。
Lợi dụng việc không bị ai nghi ngờ, cô ta đã biển thủ tiền của công ty.
だれにもうたがわれていないのをいいことに、かのじょはかいしゃのおかねをおうりょうした。
Darenimo utagawa rete inai no o ī koto ni, kanojo wa kaisha no okane o ōryō shita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: をいいことに (O ī koto ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.