Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: をもって (O motte). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: をもって (O motte)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Từ thời điểm…

Cấu trúc

✦N   +  をもちまして

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng để tuyên bố kết thúc một sự việc tại một thời điểm nào đó. Cách nói trang trọng hơn của「をもって」  là 「をもちまして」.

Câu ví dụ

本日をもちまして、レストランは閉店いたします。
Hết hôm nay nhà hàng chúng tôi xin đóng cửa.
ほんじつをもちましてれすとらんはへいてんいたします。
Honjitsu o mochimashite, resutoran wa heiten itashimasu.

第30回卒業式は、これをもちまして終了いたします。
Lễ tốt nghiệp lần thứ 30 xin được kết thúc tại đây.
だいさんぜろかいそつぎょうしきは、これをもちましてしゅうりょういたします。
Dai 30-kai sotsugyōshiki wa, kore o mochimashite shūryō itashimasu.

これをもちまして、私のスピーチを終わらせていただきます。
Tôi xin phép được kết thúc bài phát biểu của mình tại đây.
これをもちまして、わたしのすぴーちをおわらせていただきます。
Kore o mochimashite, watashi no supīchi o owara sete itadakimasu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: をもって (O motte). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật