Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: 以上 (の) (Ijō (no)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: 以上 (の) (Ijō (no))

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vừa nêu

Cấu trúc

以上 (の)+từ chỉ số lượng/ N

Hướng dẫn sử dụng

以上 (の)(いじょう)(の) dùng để nhắc lại những điều đã nêu.

Câu ví dụ

砂糖、山田、田中、以上の3人はすぐに校長室に来なさい。
Satou, Yamada, Tanaka, 3 em có tên vừa nêu hãy lên phòng hiệu trưởng ngay.
さとう、やまだ、たなか、いじょうのさんにんはすぐにこうちょうしつにきなさい。
Satō, Yamada, Tanaka, ijō no 3-ri wa sugu ni kōchō-shitsu ni ki nasai.

イギリス、オーストラリア、アメリカ、フランス、以上の4か国は中国人の留学生がたくさんいる国だ。
Anh, Úc, Mỹ, Pháp, 4 nước vừa nêu là những nước có nhiều du học sinh Trung Quốc.
いぎりす、おーすとらりあ、あめりか、ふらんす、いじょうのよんかこくはちゅうごくじんのりゅうがくせいがたくさんいるくにだ。
Igirisu, ōsutoraria, Amerika, Furansu, ijō no 4-kakoku wa chūgokujin no ryūgakusei ga takusan iru kunida.

自分の趣味、長所、短所、将来の夢、以上4点を述べて自己紹介文を書きなさい。
Sở thích, sở trường, sở đoản, ước mơ tương lai của bản thân, các em hãy viết một bài giới thiệu có 4 điều vừa nêu ở trên.
じぶんのしゅみ、ちょうしょ、たんしょ、しょうらいのゆめ、いじょうよんてんをのべてじこしょうかいぶんをかきなさい。
Jibun no shumi, chōsho, tansho, shōrai no yume, ijō 4-ten o nobete jiko shōkai bun o kaki nasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: 以上 (の) (Ijō (no)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật