Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: V‐る+なり (V ‐ru + nari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: V‐る+なり (V ‐ru + nari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vừa mới…đã lập tức

Cấu trúc

V‐る +なり

Hướng dẫn sử dụng

Ý nghĩa:  “Ngay sau hành động đó thì …”.  – Dùng trong trường hợp sự kiện xảy ra tiếp đó là hành động bất ngờ, không nghĩ tới.- Ngữ pháp đồng nghĩa:      ~したとたん      ~するやなや

Câu ví dụ

彼女は、部屋に入るなり、泣き出した。
Cô ấy vừa về tới nhà đã khóc.
かのじょは、へやにはいるなり、なきだした。
Kanojo wa, heya ni hairu nari, naki dashita.

あのひとは、いつも授業が始まるなり、寝てしまった。
Bạn đó lúc nào cũng vậy, giờ học vừa bắt đầu là lăn ra ngủ.
あのひとは、いつもじゅぎょうがはじまるなり、ねてしまった。
Ano hito wa, itsumo jugyō ga hajimarunari, nete shimatta.

その子は、家に戻るなり部屋を片付けた。
Đứa trẻ đó về đến nhà là ngay lập tức dọn dẹp phòng.
そのこは、いえにもどるなりへやをかたづけた。
Sonoko wa,-ka ni modoru nari heya o katadzuketa.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: V‐る+なり (V ‐ru + nari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật