Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~あっての (~ a tte no). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~あっての (~ a tte no)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vì, vì có, chính vì…

Cấu trúc

✦N + あっての

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng trong trường hợp biểu thị vì có sự vật/sự việc, chính bởi vì có sự vật/sự việc đó nên mới.

Câu ví dụ

どんな小さな成功も努力あってのことだ。
Thành công dù nhỏ đến mấy cũng chính là nhờ có sự nỗ lực.
どんなちいさなせいこうもどりょくあってのことだ。
Don’na chīsana seikō mo doryoku a tte no kotoda.

あなたの援助あっての私の成功だ。
Thành công của anh là do có sự trợ giúp của em.
/tn][tv]あなたのえんじょあってのわたしのせいこうだ。
Anata no enjo a tte no watashi no seikōda.

僕の幸せは家族あってのものだ。みんな病気をせず元気でいてほしい。
Hạnh phúc của anh chính là gia đình. Mong mọi người không bệnh tật mà luôn khỏe mạnh.
あなたあってのわたしです。
Boku no shiawase wa kazoku a tte no monoda. Min’na byōki o sezu genkide ite hoshī.

どんなに有名でも、お客様あってのお店です。
Cho dù nổi tiếng đến mấy, có khách hàng mới có nhà hàng.
どんなにゆうめいでも、おきゃくさまあってのおみせです。
Don’nani yūmei demo, okyakusama a tte no o-tendesu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~あっての (~ a tte no). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật