Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~あるまじき (~ arumajiki). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~あるまじき (~ arumajiki)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Không thể nào chấp nhận được, không được phép làm

Cấu trúc

✦N1+  にあるまじき  +  N2だ

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng để phê phán 1 người nào đó có hành vi việc làm hay thái độ không thích hợp với tư cách, cương vị hoặc lập trường của mình.

Câu ví dụ

業者から金品を受け取るなど公務員にあるまじきことだ。
Nhận tặng phẩm, tiền bạc của các nhà sản suất là việc mà 1 công chức không được phép làm.
ぎょうしゃからきんぴんをうけとるなどこうむいんにあるまじきことだ。
Gyōsha kara kinpin o uketoru nado kōmuin ni arumajiki kotoda.

学生にあるまじき行為だ。
Đó là hành động mà học sinh không được phép làm.
がくせいにあるまじきこういだ。
Gakusei ni arumajiki kōida.

女性にあるまじき振る舞いだ。
Đó là hành vi không thể chấp nhận được ở phụ nữ.
じょせいにあるまじきふるまいだ。
Josei ni arumajiki furumaida.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~あるまじき (~ arumajiki). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật