Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~いざ~となると / いざ~となれば / いざ~となったら (~ iza ~ to naru to/ iza ~ to nareba/ iza ~ to nattara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~いざ~となると / いざ~となれば / いざ~となったら (~ iza ~ to naru to/ iza ~ to nareba/ iza ~ to nattara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Có xảy ra chuyện gì thì …

Cấu trúc

いざ+V(Thể từ điển)+となると / いざ~となれば / いざ~となったら 
いざ+N+となると / いざ~となれば / いざ~となったら 

Hướng dẫn sử dụng

Ý nghĩa: “trong trường hợp tình huống đó trở thành hiện thực…thì “. Trong nhiều trường hợp diễn đạt ý nghĩa dẫu có gặp tình huống khó khăn cũng không sao.

Câu ví dụ

手持ちの現金では足りないかもしれないが、いざとなればクレジットカードを使うことができる。
Tiền mặt cầm theo có lẽ không đủ, nhưng có gì thì đã có thẻ tín dụng.
てもちのげんきんではたりないかもしれないが、いざとなればクレジットカードをつかうことができる。
Temochi no genkinde wa tarinai kamo shirenaiga, iza to nareba kurejittokādo o tsukau koto ga dekiru.

一人で留学するのは不安だが、いざとなれば、友達が助けてくれるから大丈夫だ。
Đi du học một mình thì không an tâm thật, nhưng có gì thì đã có bạn bè hỗ trợ nên không sao.
いちにんでりゅうがくするのはふあんだが、いざとなれば、ともだちがたすけてくれるからだいじょうぶだ。
Hitori de ryūgaku suru no wa fuandaga, iza to nareba, tomodachi ga tasukete kurerukara daijōbuda.

生きるのは辛いけどいざ死ぬとなると勇気が出ない。
Sống thì rất khó khăn nhưng cũng không có dũng khí để chết.
Ikiru no wa tsuraikedo iza shinu to naru to yūki ga denai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~いざ~となると / いざ~となれば / いざ~となったら (~ iza ~ to naru to/ iza ~ to nareba/ iza ~ to nattara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật