Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~いはしまいか (~ i wa shimai ka). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~いはしまいか (~ i wa shimai ka)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Không biết liệu … có … chăng, phải chăng … đang …

Cấu trúc

✦V-ていはしまいか

Hướng dẫn sử dụng

✦「まい」là cách nói mang tính văn chương, diễn tả sự suy đoán phủ định. Xét trên toàn thể mẫu câu thì cách nói này có ý nghĩa hầu như giống với 「ていないだろうか」.

Câu ví dụ

環境保護の運動が盛んになってきたが、本質的な問題を忘れていはしまいか。
Phong trào bảo vệ môi truwongf đã bắt đầu lên mạnh, nhưng phải chăng người ta đang quên đi vấn đề cốt lõi.
かんきょうほごのうんどうがさかんになってきたが、ほんしつてきなもんだいをわすれていはしまいか。
Kankyō hogo no undō ga sakan ni natte kitaga, honshitsu-tekina mondai o wasure tei wa shimai ka.

娘はひとりで旅行にでかけたが、今頃言葉のわからない外国で苦労していはしまいかと気になる。
Con gái tôi nó đã đi du lịch một mình. Tôi đang lo phải chăng bây giờ nó đang vất vả ở xứ người, nơi mà nó tiếng tăm không thạo.
むすめはひとりでりょこうにでかけたが、いまごろことばのわからないがいこくでくろうしていはしまいかときになる。
Musume wa hitori de ryokō ni dekaketaga, imagoro kotoba no wakaranai gaikoku de kurō shite iha shimai ka to ki ni naru.

幼い子供は両親の家に預けてきたが、寂しくなって泣いていはしまいかと心配だ。
Đứa hỏ thì đã gửi ở nhà bố mẹ, nhưng tôi đang lo không biết nó có khóc vì buồn không đây.
おさないこどもはりょうしんのいえにあづけてきたが、さびしくなってないていはしまいかとしんぱいだ。
Osanai kodomo wa ryōshin no ie ni azukete kitaga, sabishiku natte naite iha shimai ka to shinpaida.

はじめて報告レポートを書いたときは思わぬ間違いをしていはしまいかと、何度も見直したものである。
Tôi còn nhớ lần đầu tiên tôi viết báo cáo tôi đã xem đi xem lại nhiều lần, vì không biết mình có vô ý phạm phải lỗi nào chăng.
はじめてほうこくレポートをかいたときはおもわぬまちがいをしていはしまいかと、なんどもみなおしたものである。
Hajimete hōkoku repōto o kaita toki wa omowanu machigai o shite iha shimai ka to, nando mo minaoshita monodearu.

彼は、自分の書いた批評が彼女をおこらせていはしまいかと、おそるおそる挨拶した。
Anh ta cúi chào có vẻ sợ sệt, vì không biết những lời phê bình của mình có làm cô ấy nổi giận hay không.
かれは、じぶんのかいたひひょうがかのじょをおこらせていはしまいかと、おそるおそるあいさつした。
Kare wa, jibun no kaita hihyō ga kanojo o okora sete iha shimai ka to, osoruosoru aisatsu shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~いはしまいか (~ i wa shimai ka). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật