Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~かいがない (~ kai ga nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~かいがない (~ kai ga nai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Thật chẳng đáng ~
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
✦Đi sau một động từ và một danh từ chỉ hành động, để diễn tả ý nghĩa: “có thể mong đợi một hiệu quả tốt từ hành vi đó. Hành vi đó sẽ được báo đáp”.
✦Ở dạng phủ định, nó mang ý nghĩa: “sự nỗ lực sẽ không được báo đáp, sự nỗ lực sẽ không có hiệu quả”.
Câu ví dụ
手術のかいもなく、愛犬が死んでしまった。
Việc phẫu thuật thật chẳng đáng , con chó cưng của tôi đã chét mất rồi.
しゅじゅつのかいもなく、あいけんがしんでしまった。
Shujutsu no kai mo naku, aiken ga shinde shimatta.
今になってまったく違う意見を主表されたのでは、せっかくみんなが歩み寄って意見を調整したかいがなくなるじゃないか。
Đến bây giờ anh ta lại đưa ra một ý kiến hoàn toàn trái ngược, vậy hóa ra công khó của mọi người dàn hòa điều chỉnh ý kiến chỉ là công cốc thôi sao.
いまになってまったくちがういけんをおもあらわされたのでは、せっかくみんながあゆみよっていけんをちょうせいしたかいがなくなるじゃないか。
Ima ni natte mattaku chigau iken o omo arawasa reta node wa, sekkaku min’na ga ayumiyotte iken o chōsei shita kai ga nakunaru janai ka.
予選で落ちてしまい、一生懸命練習したかいがなかった。
Tôi đã bị trượt từ vòng dự tuyển, thật chẳng đáng cho sự cố gắng chăm chỉ luyện tập.
Yosen de ochite shimai, isshōkenmei renshū shita kai ga nakatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~かいがない (~ kai ga nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.