Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~からある (~ kara aru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~からある (~ kara aru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Ít nhất / xấp xỉ / hơn…

Cấu trúc

Noun + からある/からする/からの

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng からある: khi muốn nói về trọng lượng, đo lường, kích thước, số
✦Dùng からする: Khi muốn nói về giá cả, chi phí
✦Dùng からの: khi muốn nói về chi phí, số

Câu ví dụ

そのデモには20万人からの人が参加したそうだ。
Người ta nói rằng đã có khoảng từ 200.000 người đã tham gia cuộc biểu tình.
そのでもにはにぜろまんにんからのひとがさんかしたそうだ。
Sono demo ni wa 20 man-ri kara no hito ga sanka shita sōda.

100キロからある荷物を5階まで運ぶには、足腰の強い人が3人は必要だ。
Để mang được đồ vật từ  hơn 100kg lên đến tầng 5 thì cần đến 3 người khỏe mạnh.
いちぜろぜろきろからあるにもつをごかいまではこぶには、あしこしのつよいひとがさんにんはひつようだ。
100-Kiro kara aru nimotsu o 5-kai made hakobu ni wa, ashikoshi no tsuyoi hito ga 3-ri wa hitsuyōda.

今年のスピーチコンテストには1000人からの人が集まった。
Tại cuộc thi hùng biện năm nay đã có hơn 1000 người tham gia.
ことしのすぴーちこんてすとにはいちぜろぜろぜろにんからのひとがあつまった。
Kotoshi no supīchikontesuto ni wa 1000-ri kara no hito ga atsumatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~からある (~ kara aru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật