Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~からとおもって (~ kara to omotte). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~からとおもって (~ kara to omotte)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Vì nghĩ là …
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
✦Đi sau một mệnh đề và diễn tả ý nghĩa “lấy điều đó làm lý do thực hiện hành động phía sau”.
✦Thường diễn đạt quan hệ ý nghĩa: vì lí do ở vế trước mà hình thành nên một kết quả như hành động ở vế sau. Ở vế sau thường dùng những cách nói diễn tả động tác có chủ ý.
からとおもって đi sau một mệnh đề.
Câu ví dụ
私はその大学が好きからともって、勉強に努力をしました。
Vì thích trường đại học ấy nên tôi đã nỗ lực học tập.
わたしはそのだいがくがすきからともって、べんきょうにどりょくをしました。
Watashi wa sono daigaku ga suki kara tomotte, benkyō ni doryoku o shimashita.
私は旅行したいからともって、お金を貯めました。
Vì muốn đi du lịch nên tôi đã để dành tiền.
わたしはりょこうしたいからともって、おかねをためました。
Watashi wa ryokō shitaikara tomotte, okane o tamemashita.
体にいいからと思って、緑の野莱を食べるようにしています。
Vì nghĩ rằng sẽ tốt cho cơ thể nên tôi giữ thói quen ăn rau xanh.
からだにいいからとおもって、みどりのの莱をたべるようにしています。
Karadanīi kara to omotte, midori no no 莱 O taberu yō ni shite imasu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~からとおもって (~ kara to omotte). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.