Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~かれ~かれ (~ kare ~ kare). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~かれ~かれ (~ kare ~ kare)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Cho dù~cho dù
Cấu trúc
✦Aい + かれ~Aい + かれ
Hướng dẫn sử dụng
✦Sử dụng tính từ mang ý nghĩa đối lập nhau, để nói dù thế nào đi nữa thì sự việc đề cập giống nhau.
✦Trường hợp tính từ 悪いsẽ đổi thành 悪しかれ(あしかれ)
Câu ví dụ
では、どうすればいいんです。おそかれ早かれ。
Vậy nên làm thế nào đây? Sớm hay muộn?
では、どうすればいいんです。おそかれはやかれ。
Dewa, dōsureba ī ndesu. Osokare hayakare.
良かれ悪しかれ、親の考えは保守的だ。
Dù tốt dù xấu thì suy nghĩ của bố mẹ là mang tính bảo thủ.
よかれあしかれ、おやのかんがえはほしゅてきだ。
Yokare ashikare, oya no kangae wa hoshu-tekida.
多かれ少なかれ、みんな悩みを抱えている。
Dù ít hay nhiều thì mọi người đều có những phiền muộn riêng.
おおかれすくなかれ、みんななやみをかかえている。
Ōkare sukunakare, min’na nayami o kakaete iru.
良きにつけ悪しきにつけ、若者は年長者の影響を受ける。
Dù tốt hay xấu thì người trẻ cũng có bị ảnh hưởng của người lớn tuổi.
よきにつけあしきにつけ、わかものはねんちょうしゃのえいきょうをうける。
Yokinitsukeashikinitsuke, wakamono wa nenchō-sha no eikyōwoukeru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~かれ~かれ (~ kare ~ kare). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.