Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~がかる (~ ga karu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~がかる (~ ga karu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Gần với, nghiêng về…

Cấu trúc

✦N + がかった + N

Hướng dẫn sử dụng

✦Đi với danh từ, diễn tả ý nghĩa mang một vài tính chất của sự vật đó. Số lượng danh từ được sử dụng rất giới hạn. Cũng được dùng với hình thức [Nがかっている].

Câu ví dụ

前田さんは青みがかった紫色のとてもきれいなワンピースを看ていた。
Hôm ấy, chị Maeda mặc một chiếc áo đầm rất đẹp, màu tím xanh.
まえださんはあおみがかったむらさきいろのとてもきれいなわんぴーすをみていた。
Maeda-san wa aomigakatta murasakiiro no totemo kireina wanpīsu o mite ita.

その絵は背景が赤みがかった空色で、まるで夕暮れの空のようだ。
Bối cảnh bức tranh có màu da trời ửng đỏ, trông y như bầu trời vào buổi hoàng hôn.
そのえははいけいがあかみがかったそらいろで、まるでゆうぐれのそらのようだ。
Sono e wa haikei ga akamigakatta sorairo de, marude yūgurenosora no yōda.

山本は考えることが左がかっている(二左翼的だ)。
Điều anh Yamamoto nghĩ mang tính tả khuynh (cánh tả).
やまもとはかんがえることがひだりがかっている(にさよくてきだ) 。
Yamamoto wa kangaeru koto ga hidari gakatte iru (ni sayoku-tekida).

あいつの行動はどこか芝居がかっていて、こっけいだ。
Hành động của gã ấy có chỗ nào đó như đóng kịch vậy, thật buồn cười.
あいつのこうどうはどこかしばいがかっていて、こっけいだ。
Aitsu no kōdō wa doko ka shibai ga katte ite, kokkeida.

その人は、村では神がかった存在として尊敬されおそれられている。
Người đó được dân làng tôn kính và sợ hãi như một vị thần vậy.
そのひとは、むらではかみがかったそんざいとしてそんけいされおそれられている。
Sono hito wa, murade wa kami gakatta sonzai to shite sonkei sa re osore rarete iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~がかる (~ ga karu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật