Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~きらいがある (~ kirai ga aru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~きらいがある (~ kirai ga aru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Có khuynh hướng

Cấu trúc

V (Thể từ điển) + 嫌いがある
N + の嫌いがある

Hướng dẫn sử dụng

Cấu trúc dùng để diễn tả ý nghĩa “có khuynh hướng như thế”.
Thường hay dùng trong những trường hợp mang tính tiêu cực.
Thường hay dùng với các từ :

-どうも~きらいがあるようだ

~すぎるきらいがある

Câu ví dụ

彼はいい男だが、なんでもおおげさに言うきらいがある。
Anh ấy là một người đàn ông tốt, nhưng có điều chuyện gì cũng hay nói phóng đại lên.
かれはいいおとこだが、なんでもおおげさにいうきらいがある。
Kare wa ī otokodaga, nan demo ōgesa ni iu kirai ga aru.

彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。
Anh ấy  có khuynh hướng nhìn mọi việc một cách bi quan.
かれはどうもものごとをひかんてきにかんがえるきらいがある。
Kare wa dōmo monogoto o hikan-teki ni kangaeru kirai ga aru.

あの先生の講義はおもしろいのだが、いつの間にか自慢話に変わってしまうきらいがある。
Giờ học của thầy đó rất thú vị nhưng có điều hay bị lái sang những chuyện khoe khoang.
あのせんせいのこうぎはおもしろいのだが、いつのまにかじまんばなしにかわってしまうきらいがある。
Ano sensei no kōgi wa omoshiroi nodaga, itsunomanika jimanbanashi ni kawatte shimau kirai ga aru.

あの人はものごとを大げさに言うきらいがある。
Người đó hay nói phóng đại mọi việc lên.
あのひとはものごとをおおげさにいうきらいがある。
Ano hito wa mono-goto o ōgesaniiu kirai ga aru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~きらいがある (~ kirai ga aru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật