Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ぎみ (~-gimi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ぎみ (~-gimi)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Có vẻ, có triệu chứng

Cấu trúc

●V (bỏ masu)+ 気味(ぎみ)です
●V (bỏ desu)+ 気味(ぎみ)です

Hướng dẫn sử dụng

●Ý nnghĩa “có tình trạng như vậy, có khuynh hướng như vậy”. 
●Thường dùng với những trường hợp mang nghĩa xấu.

Câu ví dụ

最近、風邪気味なので、今日は早く休みたいですね。
Gần đây mình có vẻ bị cúm nên muốn về nghỉ ngơi sớm quá.
さいきん、かぜぎみなので、きょうははやくやすみたいですね。
Saikin, kaze-giminanode, kyō wa hayaku yasumitaidesu ne.

彼女は少し心配気味です。
Cô ấy có vẻcó chút lo lắng.
かのじょはすこししんぱいぎみです。
Kanojo wa sukoshi shinpai-gimidesu.

君は痩せり気味ですね、たくさん食べてください。
Cậu có vẻ hơi gầy, hãy ăn nhiều lên.
きみはやせりきみですね、たくさんたべてください。
Kimi wa yaseri-gimidesu ne, takusan tabete kudasai.

今年は、桜の開花が遅れ気味のようだ。見に行きたいな。
Năm nay hoa anh đào có vẻ nở muộn, mình muốn đi xem quá.
ことしは、さくらのかいかがおくれぎみのようだ。みにいきたいな。
Kotoshi wa, sakura no kaika ga okure-gimi no yōda. Mi ni ikitai na.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ぎみ (~-gimi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật