Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~くせして (~ kuse shite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~くせして (~ kuse shite)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Mà
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
~Đồng nghĩa với [くせに] nhưng trong nhiều trường hợp, đem lại một cảm giác thân mật hơn.
~くせして thường mang ý nghĩa tiêu cực.
Câu ví dụ
彼は、自分ではできないくせして、いつも人のやり方についてああだこうだと言う。
Anh ta bản thân thì chẳng làm được mà lúc nào cũng thích nói cách làm của người khác là phải như thế này, như thế kia.
かれは、じぶんではできないくせして、いつもひとのやりかたについてああだこうだという。
Kare wa, jibunde wa dekinai kuse shite, itsumo hito no yarikata ni tsuite āda kōda to iu.
人のやり方にけちつけるんじゃないの。自分ではできないくせして。
Đừng có chê bai cách làm của người khác. Bản thân thì làm không được, vậy mà …
ひとのやりかたにけちつけるんじゃないの。じぶんではできないくせして。
Hito no yarikata ni kechi tsukeru n janai no. Jibunde wa dekinai kuse shite.
この人、大きなからだのくせして、ほんとに力がないんだから。
Người này, tuy to xác nhưng thực ra chẳng có sức lực gì.
このひと、おおきなからだのくせして、ほんとにちからがないんだから。
Kono hito, ōkina karada no kuse shite, hontōni chikara ga nai ndakara.
こどものくせしておとなびたものの言い方をする子だな。
Con nít con nôi mà bày đặt ăn nói như người lớn.
こどものくせしておとなびたもののいいかたをするこだな。
Kodomo no kuse shite otonabita mono no iikata o suru koda na.
好きなくせして、嫌いだと言いはっている。
Trong bụng thì thích mà ngoài mặt cứ khăng khăng bảo là ghét.
すきなくせして、きらいだといいはっている。
Sukina kuse shite, kiraida to ii hatte iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~くせして (~ kuse shite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.