Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~くらいなら (~ kurainara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~くらいなら (~ kurainara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu phải … thì thà …

Cấu trúc

✦Vる+ くらい/ぐらいなら

Hướng dẫn sử dụng

✦Với hình thức 「AくらいならB」để diễn đạt ý nếu chọn một bên nào thì bên vế B tốt hơn vế A. Sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh vế A là không thích.

Câu ví dụ

お金を払ってこんな料理を食べるくらいなら、自分で作ったほうがいい。
Nếu phải trả tiền để ăn món tệ như này thì thà tự mình nấu còn hơn.
おかねをはらってこんなりょうりをたべるくらいなら、じぶんでつくったほうがいい。
Okane o haratte kon’na ryōri o taberu kurainara, jibun de tsukutta hō ga ī.

最近は、地方に転勤せられるくらいなら、会社を辞める、という若者が増えているそうだ。
Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác làm việc đang tăng dần lên.
さいきんは、ちほうにてんきんせられるくらいなら、かいしゃをやめる、というわかものがふえているそうだ。
Saikin wa, chihō ni tenkin se rareru kurainara, kaishawoyameru, to iu wakamono ga fuete iru sōda.

気が合わない人といっしょに生活するぐらいなら、このまま独身でいたい。
Nếu phải chung sống với người mình không thích thì tôi thà độc thân như này còn hơn.
きがあわないひとといっしょにせいかつするぐらいなら、このままどくしんでいたい。
Ki ga awanai hito to issho ni seikatsu suru gurainara, konomama dokushin de itai.

彼の信頼を裏切るくらいなら、むしろ死を選ぶ。
Tôi thà chết còn hơn phản bội niềm tin của anh ấy.
かれのしんらいをうらぎるくらいなら、むしろしをえらぶ。
Kare no shinrai o uragiru kurainara, mushiro shi o erabu.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~くらいなら (~ kurainara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật