Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ごとき/ごとく (~gotoki/gotoku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ごとき/ごとく (~gotoki/gotoku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Giống như, như là, ví như, cỡ như

Cấu trúc

■Vる・Vた(が)・Nの + ごとき/ごとく

Hướng dẫn sử dụng

■Thường dùng khi nêu ví dụ
■Có nghĩa giống cấu trúc 【Aのように〜です】
■Đây là cách nói cũ
■Sau “ごとき” là danh từ. Còn sau “ごとく” có thể là động từ, tính từ, phó từ.
■Ví dụ: ライオンのごとく勇敢だ。ライオンのごとくゆうかんだ。 Dũng cảm như sư tử vậy.

Câu ví dụ

前田は桜のごとき乙女であった。
Maeda là người con gái giống như hoa anh đào vậy.
まえだはさくらのごときおとめであった。
Maeda wa sakura nogotoki otomedeatta.

新婚生活の後は天国のごときです。
Cuộc sống sau khi cưới như là thiên đường.
しんこんせいかつののちはてんごくのごときです。
Shinkon seikatsu no nochi wa tengoku nogotokidesu.

いつものごとく、社長の話は長い上につまらなかった。
Câu chuyện của giám đốc giống như mọi khi, dài và nhàm chán.
いつものごとく、しゃちょうのはなしはながいうえにつまらなかった。
Itsumo nogotoku, shachō no hanashi wa nagai ue ni tsumaranakatta.

春のごとき天気
Như là thời tiết mùa xuân vậy.
はるのごときてんき
Haru nogotoki tenki

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ごとき/ごとく (~gotoki/gotoku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật