Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~しいしい (~ shī shī). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~しいしい (~ shī shī)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chốc chốc lại… (Tình trạng lặp lại)

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

✦Đây là mẫu cây miêu tả cách thức làm những động tác lặp lại, bằng cách lặp lại dạng liên dụng của động từ. Như 「食べ食べ」,「飲み飲み」.
Trong trường hợp của những động từ như 「する」,「みる」, có dạng liên dụng là một âm tiết như 「し」,「み」thì thêm 「い」vào, thành 「しいしい」,「みいみい」. Dùng trong trường hợp bên cạnh đó, có một động tác được tiến hành song song, theo dạng 「しいしい…する」.
Đây là lối nói xưa cũ, phần nào có tính thành ngữ. Trong văn nói thì dùng 「ながら」.

Câu ví dụ

女は遠慮しいしい部屋の片隅に座った。
Người đàn bà rụt rụt rè rè ngồi trong một góc tường.
おんなはえんりょしいしいへやのかたすみにすわった。
On’na wa enryo shī shī heya no katasumi ni suwatta.

男は大きなハンカチで汗をふきふき坂を登ってきた。。
Người đàn ông ấy leo dốc, chốc chốc lại lau mồ hôi bằng một chiếc khăn tay lớn.
おとこはおおきなハンカチであせをふきふきざかをのぼってきた。 。
Otoko wa ōkina hankachi de ase o fuki fuki-zaka o nobotte kita..

子供たちはもらったばかりのあめをなめなめ老人についていった
Đám trẻ đi theo cụ già, miệng mút lấy mút để mấy thanh kẹo vừa nhận được.
こどもたちはもらったばかりのあめをなめなめろうじんについていった
Kodomo-tachi wa moratta bakari no ame o name name rōjin ni tsuite itta

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~しいしい (~ shī shī). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật