Share on facebook
Share on twitter
Share on linkedin
Share on telegram
Share on whatsapp
Share on email

Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~すべがない (~ sube ga nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~すべがない (~ sube ga nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không có cách nào, hết cách

Cấu trúc

✦Vる・Nの + すべがない

Hướng dẫn sử dụng

✦Thường sử dụng các từ 解決、改善、確認、救済 Thường dùng nguyên cụm từ なすすべがない

Câu ví dụ

製造過程で、そんなひどいことが行われているなんて、一般消費者は知るすべがない。
Những chuyện kinh khủng như thế được xảy ra trong quá trình sản xuất thì nhìn chung người tiêu thụ sẽ không có cách nào mà biết được.
せいぞうかていで、そんなひどいことがおこなわれているなんて、いっぱんしょうひしゃはしるすべがない。
Seizō katei de, son’na hidoi koto ga okonawa rete iru nante, ippan shōhisha wa shiru sube ga nai.

住所は知らないし、もらった携帯電話も繋がらないし、もう連絡するすべがない。
Địa chỉ không biết, vả lại điện thoại cầm trong tay cũng không kết nối được đã hết cách liên lạc.
じゅうしょはしらないし、もらったけいたいでんわもつながらないし、もうれんらくするすべがない。
Jūsho wa shiranaishi, moratta geitaidenwa mo tsunagaranaishi, mō renraku suru sube ga nai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~すべがない (~ sube ga nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật

Việc làm Nhật Bản

Luyện thi tiếng Nhật

Copyright @ 2023 Mazii. All rights reserved