Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ずじまいだ (~zu jimaida). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~ずじまいだ (~zu jimaida)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Không kịp
Cấu trúc
✦V-ない + ずじまいだ
Hướng dẫn sử dụng
✦Biểu thị ý nghĩa “rốt cuộc đã không thực hiện được một điều gì đó”. Thường diễn đạt một tâm trạng tiếc nuối.
Câu ví dụ
父に聞かずじまいになってしまったことが、あまりにも多い。
Có rất nhiều điều tôi chưa bao giờ hỏi bố tôi.
ちちにきかずじまいになってしまったことが、あまりにもおおい。
Chichi ni kikazujimai ni natte shimatta koto ga, amarini mo ōi.
アイデアはよかったが、実現せずじまいだった。
Ý tưởng rất hay nhưng không thành hiện thực.
あいであはよかったが、じつげんせずじまいだった。
Aidea wa yokattaga, jitsugen sezu jimaidatta.
結局宝石はどこにあるのか見つからずじまいだった。
Kết cục đã không tìm thấy đá quý ở đâu.
けっきょくほうせきはどこにあるのかみつからずじまいだった。
Kekkyoku hōseki wa doko ni aru no ka mitsukarazu jimaidatta.
旅行でお世話になった人たちに、お礼の手紙を出さずじまいではずかしい。
Tôi cảm thấy xấu hổ vì rốt cuộc đã không thu xếp được thì giờ để viết thư cảm ơn những người đã giúp đỡ mình trong chuyến đi.
りょこうでおせわになったひとたちに、おれいのてがみをださずじまいではずかしい。
Ryokō de osewa ni natta hito-tachi ni, orei no tegami o dasazu jimaide hazukashī.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ずじまいだ (~zu jimaida). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.