Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~ずにおく (~zu ni oku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~ずにおく (~zu ni oku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Để thế mà không …, khoan không …

Cấu trúc

✦V + ずにおく

Hướng dẫn sử dụng

✦Biểu thị ý nghĩa: tạm thời không làm một hành động nào đó nhằm một mục đích nào đó.

Câu ví dụ

今彼女が嫌くなったから、彼女の手紙を読まずにおく。
Bây giờ tôi đang còn gét cô ấy nên chưa đọc thư của cô ấy.
いまかのじょがいやくなったから、かのじょのてがみをよまずにおく。
Ima kanojo ga iya ku nattakara, kanojo no tegami o yomazu ni oku.

年末新しい家を買うことにしたですから、今贅沢にお金を使わずにおく。
Cuối năm chúng tôi sẽ mua nhà nên từ bây giờ sẽ không tiêu nhiều tiền.
ねんまつあたらしいいえをかうことにしたですから、こんぜいたくにおかねをつかわずにおく。
Nenmatsu atarashī ie o kau koto ni shitadesukara, ima zeitaku ni okane o tsukawazu ni oku.

アイドルの拍手を残すために、彼女は2週間手を洗わずにおく。
Để giữ lại việc vỗ tay thần tượng cô ấy quyết định không rửa tay trong 2 tuần.
あいどるのはくしゅをのこすために、かのじょはにしゅうかんしゅをあらわずにおく。
Aidoru no hakushu o nokosu tame ni, kanojo wa 2-shūkan-te o arawazu ni oku.

あした病院で検査を受けるなら、夕飯は食べずにおいたほうがいいんじゃないですか。
Nếu ngày mai phải đi bệnh viện kiểm tra sức khỏe thì tôi nghĩ tốt nhất anh nên để bụng đừng ăn cơm nhiều.
あしたびょういんでけんさをうけるなら、ゆうはんはたべずにおいたほうがいいんじゃないですか。
Ashita byōin de kensa o ukerunara, yūhan wa tabezu ni oita hō ga ī n janaidesu ka.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~ずにおく (~zu ni oku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật