Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~せめてもの (~ semete mono). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~せめてもの (~ semete mono)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Kể ra cũng còn may là…, ít ra là…

Cấu trúc

✦せめてものN

Hướng dẫn sử dụng

✦Biểu thị ý nghĩa “so với một tình trạng tồi tệ hơn nữa, thì việc ở mức độ này cũng kể là còn may, là đáng mừng”.
✦ Dùng ở vị trí N là những từ hạn chế như 「救い」(cứu rỗi), 「さぐさめ」(niềm an ủi). Ví dụ 3 nghĩa là “tuy chưa thể nói là đã đầy đủ nhưng đây là biểu lộ của lòng biết ơn”.
✦Đôi khi được dùng dưới dạng せめて…もの

Câu ví dụ

けがをしなかったのがせめてもの心やりだ。<br>
Thật may là không có ai bị thương.
けがをしなかったのがせめてものこころやりだ。<br>
Kega o shinakatta no ga semete mo no kokoroyarida. & Lt; br& gt;

パスポートをとられなかったのが、せめてものなぐさめだ。
Kể ra cũng còn may là tôi đã không bị lấy mất hộ chiếu.
ぱすぽーとをとられなかったのが、せめてものなぐさめだ。
Pasupōto o tora renakatta no ga, semete mono nagusameda.

せめてものお礼のしるしにこれを受け取ってください。
Xin anh hãy nhận lấy vật này, như chút lòng biết ơn của tôi.
せめてものおれいのしるしにこれをうけとってください。
Semete mo no orei no shirushi ni kore o uketotte kudasai.

誰かが手伝ってくれたら、せめて「ありがとう」ぐらいは言ったって良さそうなものだったのに。
Khi được ai đó giúp đỡ tối thiểu cũng phải nói được câu “cảm ơn”.
Dareka ga tetsudatte kuretara, semete `arigatō’ gurai wa ittatte yo-sa-sōna monodattanoni.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~せめてもの (~ semete mono). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật