Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~それなり (~ sorenari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~それなり (~ sorenari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Tương xứng với điều đó

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

✦それなり mang ý nghĩa “tương xứng với điều đó, sau khi chấp nhận sự hạn chế và khuyết điểm của nó.”

Câu ví dụ

小さな会社だがそれなりの利益は上げている。
Tuy là công ti nhỏ, nhưng nó cũng đang có được lợi nhuận tương xứng.
ちいさなかいしゃだがそれなりのりえきはあげている。
Chīsana kaishadaga sorenari no rieki wa agete iru.

嫌だというならそれなりの理由があるのだろう。
Nếu nói rằng ghét, có lẽ cúng có lí do tương xứng (để ghét).
いやだというならそれなりのりゆうがあるのだろう。
Iyada to iunara sorenari no riyū ga aru nodarou.

子供たちもそれなりに力を合わせて頑張っている。
Bọn trẻ cũng đang cố gắng hợp tác tương xứng với sức mình.
こどもたちもそれなりにちからをあわせてがんばっている。
Kodomo-tachi mo sorenari ni chikara o awasete ganbatte iru.

努力をすればそれなりの成果はあがるはずだ。
Nếu cố gắng thì chắc chắn sẽ đạt được kết quả tương xứng.
どりょくをすればそれなりのせいかはあがるはずだ。
Doryoku o sureba sorenari no seika wa agaru hazuda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~それなり (~ sorenari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật