Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~たらんとする (~ta ran to suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~たらんとする (~ta ran to suru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Muốn trở thành, xứng đáng với~
Cấu trúc
✦N + たらんとする
Hướng dẫn sử dụng
✦Mang ý nghĩa làm việc gì đó với mục tiêu hoặc một việc gì đó sẽ phù hợp với mục tiêu.
Câu ví dụ
リーダーたらんとする者が、そんな弱気でどうするだ。
Người muốn trở thành lãnh đạo nhưng với tính khí yếu như thế thì làm như thế nào đây.
リーダーたらんとするものが、そんなよわきでどうするだ。
Rīdāta ran to suru mono ga, son’na yowaki de do usu ruda.
このような悪い経済状況の時こそ、優良企業たらんとする強い意見が必要だ。
Chính khi tình hình kinh tế xấu như thế này thì cần phải có ý kiện mạnh mẽ xứng đáng với một doanh nghiệp xuất sắc.
このようなわるいけいざいじょうきょうのときこそ、ゆうりょうきぎょうたらんとするつよいいけんがひつようだ。
Kono yōna warui keizai jōkyō no toki koso, yūryō kigyōtaran to suru tsuyoi iken ga hitsuyōda.
彼女が仕事を辞めたのは、よい母たらんとする意見の表れとも言える。
Việc cô ấy nghỉ việc làm có thể nói cũng là một biểu hiện ý kiến muốn trở thành người mẹ tốt.
かのじょがしごとをやめたのは、よいははたらんとするいけんのあらわれともいえる。
Kanojo ga shigoto o yameta no wa, yoi hahataran to suru iken no araware-tomo ieru.
この学校は将来、ビジネス界のリーダーたらんとする若者が集まっている。
Trường này tương lai sẽ qui tụ những bạn trẻ xứng đáng trở thành nhà lãnh đạo trong giới kinh doanh.
このがっこうはしょうらい、ビジネスかいのリーダーたらんとするわかものがあつまっている。
Kono gakkō wa shōrai, bijinesu-kai no rīdāta ran to suru wakamono ga atsumatte iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~たらんとする (~ta ran to suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.