Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~だけまし (~ dakemashi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~だけまし (~ dakemashi)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tốt hơn~

Cấu trúc

✦普通形 + だけまし

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng trong trường hợp biểu thị sự việc đó so với những cái khác là tốt quá rồi, còn mong muốn gì hơn nữa.

Câu ví dụ

日本に入国できただけましじゃないか。
Được nhập cảnh vào Nhật đã là tốt lắm rồi còn gì. (Tôi đây còn bị từ chối đây này.)
にっぽんににゅうこくできただけましじゃないか。
Nihon ni nyūkoku dekita dake mashi janai ka.

給料が上がっただけましですよ。
Lương của cậu tăng  là tốt lắm rồi. (Tôi còn bị giảm đi đây này.)
きゅうりょうがあがっただけましですよ。
Kyūryō ga agatta dake mashidesu yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~だけまし (~ dakemashi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật