Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~てこそはじめて (~te koso hajimete). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~てこそはじめて (~te koso hajimete)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu có ~ thì có thể được, nếu không thì khó mà

Cấu trúc

✦Vて → てこそはじめて

Hướng dẫn sử dụng

✦Nếu thỏa mãn điều kiện ~ thì có khả năng xảy ra đấy, nhưng nếu không có điều kiện ~ thì khó mà đạt được.

Câu ví dụ

失敗してこそはじめて、この仕事の難しさが本当にわかるだろう。
Nếu thất bại thì mới hiểu hết được độ khó của công việc này.
しっぱいしてこそはじめて、このしごとのむずかしさがほんとうにわかるだろう。
Shippai shite koso hajimete, kono shigoto no muzukashi-sa ga hontōni wakarudarou.

この作業は全員でしてこそはじめて今日中に終わらせることができる。
Thao tác này nếu mọi người làm thì sẽ cho hoàn thành trong hôm nay.
このさぎょうはぜんいんでしてこそはじめてこんにちじゅうにおわらせることができる。
Kono sagyō wa zen’indeshite koso hajimete kon’nichijūni owara seru koto ga dekiru.

大人になってこそはじめて、酒のうまさがわかる。
Nếu trở thành người lớn thì mới biết được độ ngon của rượu.
おとなになってこそはじめて、さけのうまさがわかる。
Otona ni natte koso hajimete, sake no uma-sa ga wakaru.

子供の親になってこそはじめて、自分の親の気持ちがわかる。
Nếu trở thành bố mẹ của những đứa con thì mới hiểu hết được tình cảm của bố mẹ dành cho mình.
こどものおやになってこそはじめて、じぶんのおやのきもちがわかる。
Kodomo no oya ni natte koso hajimete, jibun no oya no kimochi ga wakaru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~てこそはじめて (~te koso hajimete). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật