Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~てはばからない (~te habakaranai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~てはばからない (~te habakaranai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Liều lĩnh~, bạo gan dám~, ~không do dự

Cấu trúc

✦Vて + はばからない

Hướng dẫn sử dụng

✦Diễn tả hành động mặc dù phải e ngại, cảm thấy khó chịu nhưng bạo gan để làm gì đó…

Câu ví dụ

彼女は自分は天才だと言ってはばからない。
Cô ấy bạo gan tự nói mình là thiên tài.
かのじょはじぶんはてんさいだといってはばからない。
Kanojo wa jibun wa tensaida to itte habakaranai.

うそつきと公言してはばからない人。
Đó  là một người nói dối chuyên nghiệp.
うそつきとこうげんしてはばからないひと。
Uso-tsuki to kōgen shite habakaranai hito.

これが真実であると私は断言してはばからない。
Tôi không hề do dự khi nói đó là sự thật.
これがしんじつであるとわたしはだんげんしてはばからない。
Kore ga shinjitsudearu to watashi wa dangen shite habakaranai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~てはばからない (~te habakaranai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật