Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~てもさしつかえない (~te mo sashitsukaenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~てもさしつかえない (~te mo sashitsukaenai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Có… cũng không sao cả

Cấu trúc

✦V-て + も差し支えない
✦N+ でも差し支えない
✦いadj(-い) + くても差し支えない
✦なadj + でも差し支えない

Hướng dẫn sử dụng

✦Biểu thị ý nghĩa nhượng bộ với ý nghĩa “dù với điều kiện … cũng được, cũng không có vấn đề gì”.

Câu ví dụ

無理をしなければ運動をしてもさしつかえありません。
Chỉ cần đừng gắng quá sức, còn thì anh có vận động cơ thể cũng không sao cả.
むりをしなければうんどうをしてもさしつかえありません。
Muri o shinakereba undō o shite mo sashitsukae arimasen.

ひとりかふたりのお客さまなら、人数を変更なさってもさしつかえありません。
Nếu chỉ một hoặc hai người thôi, thì quý khách có thay đổi số người cũng không sao cả.
ひとりかふたりのおきゃくさまなら、にんずうをへんこうなさってもさしつかえありません。
Hitori ka futari no okyaku-samanara, ninzū o henkō nasatte mo sashitsukae arimasen.

この書類ははんこがなくてもさしつかえない。
Loại giấy tờ này thì không có đóng dấu cũng chẳng sao.
このしょるいははんこがなくてもさしつかえない。
Kono shorui wa han ko ga nakute mo sashitsukaenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~てもさしつかえない (~te mo sashitsukaenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật