Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~てもしかたがない (~te mo shikata ga nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~てもしかたがない (~te mo shikata ga nai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~ Cũng phải thôi, cũng đành chịu thôi
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
✦Diễn đạt ý nghĩa “tuy đây là một tình huống đáng tiếc hoặc gây bất mãn, nhưng cũng không có cách nào khác, phải chấp nhận.
Câu ví dụ
この月報では、やりなおしを命じられても仕方がない。
Một bản báo cáo tháng như thế này thì có bị bắt viết lại cũng phải thôi.
このげっぽうでは、やりなおしをめいじられてもしかたがない。
Kono geppōde wa, yarinaoshi o meiji rarete mo shikataganai.
電車が遅刻して出勤時間に間に合わなくてもしかたがないです。
Tàu điện bị trễ nên dù có chậm giờ làm thì cũng không có cách nào khác.
でんしゃがちこくしてしゅっきんじかんにまにあわなくてもしかたがないです。
Densha ga chikoku shite shukkin jikan ni maniawanakute mo shikata ga naidesu.
あんなに雪が降っては、時間通りに着けなくてもしかたがない。
Tuyết rơi dày đặc như thế thì có không đến đúng giờ cũng đành chịu thôi.
あんなにゆきがふっては、じかんどおりにつけなくてもしかたがない。
An’nani yuki ga futte wa, jikandōrini tsukenakute mo shikata ga nai.
Đông người như thế này thì có không tìm ra cô ấy cũng đành chịu thôi.
チームの選手にけが人が多かったから、今回は最下位でもしかたがない。
Có nhiều tuyển thủ trong đội bị thương nên lần này có bị xếp hạng cuối bảng cũng phải thôi.
チームのせんしゅにけがにんがおおかったから、こんかいはさいかいでもしかたがない。
Chīmu no senshu ni keganin ga ōkattakara, konkai wa saikai demo shikata ga nai.
買い物にいくひまがないから、今夜のパーティーは古い服でもしかたがない。
Vì không có thời gian mua sắm, nên đành phải mặc đồ cũ đi dự buổi tiệc tối nay thôi.
かいものにいくひまがないから、こんやのパーティーはふるいふくでもしかたがない。
Kaimono ni iku hima ga naikara, kon’ya no pātī wa furui fuku demo shikata ga nai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~てもしかたがない (~te mo shikata ga nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.