Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~であろうとなかろうと (~dearouto nakarou to). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~であろうとなかろうと (~dearouto nakarou to)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~ Cho dù … hay không đi nữa
Cấu trúc
✦N/Na + であろうとなかろうと
Hướng dẫn sử dụng
✦Ý nghĩa: Cho dù như thế hay không.
✦Phần theo sau thường có nội dung: cho dù thế nào thì vẫn hành động như vậy
Câu ví dụ
天気であろうとなかろうと行く。
Dù thời tiết thế nào thì vẫn sẽ đi.
てんきであろうとなかろうといく。
Tenkidearouto nakarou to iku.
私は男の子であろうと女の子であろうと仲良くしたい。
Dù là trai hay gái thì tôi cũng muốn quan hệ bạn bè tốt.
わたしはおとこのこであろうとおんなのこであろうとなかよくしたい。
Watashi wa otokonokodearou to on’nanokodearou to nakayoku shitai.
好きであろうとなかろうと、勉強は根気よく続けなければだめだ。
Cho dù bạn có thích hay không, bạn nên tiếp tục học tập kiên nhẫn.
すきであろうとなかろうと、べんきょうはこんきよくつづけなければだめだ。
& Amp; nbsp; sukidearouto nakarou to, benkyō wa konki yoku tsudzukenakereba dameda.
彼が有名であろうとなかろうと、つり仲間としてはほかの人と同じだ。
Dù nổi tiếng hay không thì ở chỗ là bạn đi câu với nhau, anh ta cũng giống như bao người khác.
かれがゆうめいであろうとなかろうと、つりなかまとしてはほかのひととおなじだ。
Kare ga yūmeidearouto nakarou to, tsuri nakama to shite wa hoka no hito to onajida.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~であろうとなかろうと (~dearouto nakarou to). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.