Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~でなくてなんだろう (~denakutena ndarou). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~でなくてなんだろう (~denakutena ndarou)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~ Phải là, chính là

Cấu trúc

✦N + でなくてなんだろう

Hướng dẫn sử dụng

✦Đi sau những danh từ như 「愛」(tình yêu),「宿命」(số mệnh), 「運命」(vận mệnh),「真実」(sự thật), để nhấn mạnh ý nghĩa「…である」(chính là…). Thường dùng trong tiểu thuyết, tùy bút…

Câu ví dụ

一度聞いただけの曲をかんぺきに演奏できるなんて、彼は天才でなくてなんだろう
Chỉ nghe một lần mà có thể chơi 
いちどきいただけのきょくをかんぺきにえんそうできるなんて、かれはてんさいでなくてなんだろう
Ichido kiita dake no kyoku o kan peki ni ensō dekiru nante, kare wa tensaidenakutena ndarou

出会ったときから二人の人生は破滅へ向かって進んでいった。これが宿命でなくて何だろうか。
Từ khi gặp nhau hai người ngày càng trượt dài theo hướng tàn phá cuộc đời. Như vậy không phải là số mệnh thì là gì?
であったときからににんのじんせいははめつへむかってすすんでいった。これがしゅくめいでなくてなにだろうか。
Deatta toki kara futari no jinsei wa hametsu e mukatte susunde itta. Kore ga shukumeidenakute nanidarou ka.

このようなところに道路を作るのは、税金の無駄遣いでなくてなんだろう。
Làm con đường như thế này không phải là lãng phí tiền thuế thì là gì ?
このようなところにどうろをつくるのは、ぜいきんのむだづかいでなくてなんだろう。
Kono yōna tokoro ni dōro o tsukuru no wa, zeikin no mudadzukaidenakutena ndarou.

自分の命を犠牲にして多くの人を救ったあの男が英雄でなくてなんだろう。
Hi sinh mạng sống để cứu những người khác thì cậu ấy chính là một người anh Hùng.
じぶんのいのちをぎせいにしておおくのひとをすくったあのおとこがえいゆうでなくてなんだろう。
Jibun no inochi o gisei ni shite ōku no hito o sukutta ano otoko ga eiyūdenakutena ndarou.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~でなくてなんだろう (~denakutena ndarou). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật