Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~といい~といい (~ to ī ~ to ī). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~といい~といい (~ to ī ~ to ī)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Cũng…cũng
Cấu trúc
✦N1 + といい~N2 + といい
Hướng dẫn sử dụng
✦N1 cũng, N2 cũng (về một việc nào đó, lấy một số ví dụ để nói lên đánh giá là nhìn từ quan điểm nào cũng vậy).
✦ Thường dùng để đánh giá tốt hoặc xấu của vấn đề.
Câu ví dụ
このコーヒーは味といい、香りといい、すばらしい。
Loại cà phê này vị cũng ngon, mùi hương cũng thơm, thật tuyệt hảo.
このコーヒーはあじといい、かおりといい、すばらしい。
Kono kōhī wa aji to ī, kaori to ī, subarashī.
兄といい、弟といい、あそこの兄弟は、人に迷惑をかけてばかりいる。
Hai anh em nhà kia, cả ông anh, cả ông em, chỉ toàn gây phiền phức cho người khác.
あにといい、おとうとといい、あそこのきょうだいは、ひとにめいわくをかけてばかりいる。
Ani to ī, otōto to ī, asoko no kyōdai wa, hito ni meiwaku o kakete bakari iru.
彼はちょっとした表情といい、話し方といい、死んだ父親によく似てる。
Anh ta cả nét mặt, cả cách nói chuyện đều giống với người cha đã mất.
かれはちょっとしたひょうじょうといい、はなしかたといい、しんだちちおやによくにてる。
Kare wa chottoshita hyōjō to ī, hanashikata to ī, shinda chichioya ni yoku ni teru.
新居は床といい壁といい、とても上質な材料が使ってある。
Nhà mới cả sàn nhà, cả tường, đều sử dụng loại nguyên liệu chất lượng cao.
しんきょはゆかといいかべといい、とてもじょうしつなざいりょうがつかってある。
Shinkyo wa yuka to ī kabe to ī, totemo jōshitsuna zairyō ga tsukatte aru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~といい~といい (~ to ī ~ to ī). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.