Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~というか~というか/~といおうか~といおうか (~ to iu ka ~ to iu ka/~ to iou ka ~ to iou ka). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~というか~というか/~といおうか~といおうか (~ to iu ka ~ to iu ka/~ to iou ka ~ to iou ka)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu nói là ~ nếu nói là ~

Cấu trúc

✦N + というか + N + というか
✦いadj + というか + いadj + というか

Hướng dẫn sử dụng

✦Nếu nói là ~ nếu nói là ~ (Có thể nói theo cách nào cũng được, dù nghĩ theo cách nào thì vẫn là một vấn đề chung)

Câu ví dụ

課長に叱られたとき、恥ずかしいというか、悔しいというか、言い表せない気持ちだった。
Khi bị sếp mắng không biết nên nói là xấu hổ hay hối hận nhưng có cảm giác đó là không thể diễn tả ra được.
かちょうにしかられたとき、はずかしいというか、くやしいというか、いいあらわせないきもちだった。
Kachō ni shikara reta toki, hazukashī to iu ka, kuyashī to iu ka, iiarawasenai kimochidatta.

わたしは合格したが、親友は不合格だった。うれしいというか、残念というか、複雑な気持ちだ。
Tôi thi đậu còn bạn tôi thì trượt cảm giác thật lẫn lộn không biết nên nói là vui hay buồn.
わたしはごうかくしたが、しんゆうはふごうかくだった。うれしいというか、ざんねんというか、ふくざつなきもちだ。
Watashi wa gōkaku shitaga, shin’yū wa fugōkakudatta. Ureshī to iu ka, zan’nen to iu ka, fukuzatsuna kimochida.

君は人の影響を受けやすいというか、自分の考えがないというか、信念がないのかね。
Bạn dù nói là dễ bị ảnh hưởng bởi người khác, hay là không có chính kiến riêng, thì cũng là người không có lòng tin.
きみはひとのえいきょうをうけやすいというか、じぶんのかんがえがないというか、しんねんがないのかね。
Kimi wa hito no eikyōwoukeyasui to iu ka, jibun no kangae ga nai to iu ka, shin’nen ga nai no ka ne.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~というか~というか/~といおうか~といおうか (~ to iu ka ~ to iu ka/~ to iou ka ~ to iou ka). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật