Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~というか (~ to iu ka). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~というか (~ to iu ka)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Không biết có phải…, có nên gọi là…
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
✦Dùng để đưa ra thêm phán đoán hay ấn tượng của người nói, về một người hoặc một sự việc nào đó, với tâm trạng là “chẳng hạn cũng có thể nói như thế này”.
✦Theo sau thường là một phán đoán tổng quát.
Câu ví dụ
そんなことをするなんて、ほんとに馬鹿というか、困った人だ。
Làm những chuyện như thế thì hắn ta hẳn là một kẻ điên khùng, thật là rắc rối.
そんなことをするなんて、ほんとにばかというか、こまったひとだ。
Son’na koto o suru nante, hontoni baka to iu ka, komatta hitoda.
この決断は、勇気があるというか、とにかく凡人にはなかなかできないことだ。
Sự quyết đoán này không biết có nên gọi là dũng cảm chăng, nhưng nói gì thì nói , đó là một điều mà người bình thường khó có thể làm được.
このけつだんは、ゆうきがあるというか、とにかくぼんじんにはなかなかできないことだ。
Kono ketsudan wa, yūki ga aru to iu ka, tonikaku bonjin ni wa nakanaka dekinai kotoda.
持っていたお金を全部あげてしまうとは、人がいいというか、びっくりさせられた。
Đem cho toàn bộ số tiền mình có, thì phải nói là một người tốt bụng, nhưng điều đó đã làm cho tôi kinh ngạc.
もっていたおかねをぜんぶあげてしまうとは、ひとがいいというか、びっくりさせられた。
Motte ita okane o zenbu agete shimau to wa, hito ga ī to iu ka, bikkuri sa se rareta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~というか (~ to iu ka). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.