Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~としたところで (~ to shita tokoro de). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~としたところで (~ to shita tokoro de)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: ~Dù/thậm chí có làm … thì cũng …

Cấu trúc

✦Thể thông thường + としたところで

Hướng dẫn sử dụng

✦Dùng trong trường hợp biểu thị việc dù có làm gì, thậm trí có làm gì đi nữa thì cũng vẫn không thể (ý kiến mang tính nghi ngờ, phủ định của người nói)

✦ Ý nghĩa tương tự với “~たところで”, ”~したって”, ”~にしたって”. Tuy nhiên ”~したって” và ”~にしたって” chỉ được dùng trong văn nói.

Câu ví dụ

全員参加するとしたところで、せいぜい30人ぐらいだ。
Thậm chí tất cả mọi người cùng tham gia thì cũng chỉ đến 30 người là cùng.
ぜんいんさんかするとしたところで、せいぜい30にんぐらいだ。
Zen’in sanka suru to shita tokoro de, seizei 30-ri guraida.

1週間練習するとしたところで、試合には勝てないだろう。
Dù có luyện tập 1 tuần thì cũng không thắng nổi.
1しゅうかんれんしゅうするとしたところで、しあいにはかてないだろう。
1-Shūkan renshū suru to shita tokoro de, shiai ni wa katenaidarou.

彼女の料理が上手としたところで、シェフにはかなわないだろう。
Dù cô ấy có nấu ăn ngon thì cũng chắc gì đã làm được đầu bếp.
かのじょのりょうりがじょうずとしたところで、シェフにはかなわないだろう。
Kanojo no ryōri ga jōzu to shita tokoro de, shefu ni wa kanawanaidarou.

全員参加ぜんいんさんかにしたところで、団体割引だんたいわりびきが使つかえません。
Dẫu cho tất cả đều tham gia thì cũng không được giảm giá nhóm.
Zen’in sanka zen in-san ka ni shita tokoro de, dantai waribikida ntai waribiki ga-shi tsukaemasen.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~としたところで (~ to shita tokoro de). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật