Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~とて (~ tote). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N1: ~とて (~ tote)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Dù là~

Cấu trúc

Hướng dẫn sử dụng

Câu ví dụ

母親とて、彼の本当の気持ちは理解できないだろう。
Dù là mẹ nhưng có thể sẽ không hiểu được tình cảm thật sự của anh ấy.
ははおやとて、かれのほんとうのきもちはりかいできないだろう。
Hahaoya tote, kare no hontō no kimochi wa rikai dekinaidarou.

子供が風邪を引いたからとて、仕事を休むわけにはいかない。
Dù đứa con bị cảm thì cũng không thể nghỉ làm được.
こどもがかぜをひいたからとて、しごとをやすむわけにはいかない。
Kodomo ga kaze o hiitakara tote, shigoto o yasumu wake ni wa ikanai.

慣れねこととて失礼がありましたこと、お許しください。
Vì là không quen nên đã có thất lễ, xin hãy tha thứ.
なれねこととてしつれいがありましたこと、おゆるしください。
Narene koto tote shitsurei ga arimashita koto, oyurushi kudasai.

みんなわたしを頼りにしているらしいが、わたしとてこんなに長期の海外旅行は初めてで、不安なのだ。
Hình như mọi người đang coi tôi là điểm tựa nhưng mà với tôi chuyến du lịch dài hạn như thế này cũng là lần đầu tiên nên cảm thấy bất an.
みんなわたしをたよりにしているらしいが、わたしとてこんなにちょうきのかいがいりょこうははじめてで、ふあんなのだ。
Min’na watashi o tayori ni shite irurashīga, watashi tote kon’nani chōki no gaigairyokō wa hajimete de, fuan’na noda.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~とて (~ tote). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật