Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~とでもいう (~ to demo iu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~とでもいう (~ to demo iu)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~ Nói cách khác, cũng có thể nói
Cấu trúc
Hướng dẫn sử dụng
✦Cách nói để giải thích đặc trưng, tính chất của sự việc bằng một cách nói khác. Diễn tả ý nghĩa “nếu cho ví dụ thì có thể nói như thế này …”.
✦Dùng dưới hình thức 「… とでもいおうか」 , 「…とでもいってよいだろう」 , v.v… Từ dùng trong văn viết.
Câu ví dụ
学問の楽しみは、未知の世界を発見する喜びとでもいおうか。
Niềm vui trong học vấn có thể nói là niềm hạnh phúc khi phát hiện một thế giới mà mình chưa biết đến.
がくもんのたのしみは、みちのせかいをはっけんするよろこびとでもいおうか。
Gakumon no tanoshimi wa, michi no sekai o hakken suru yorokobi to demo iou ka.
シルクの繊維としての素晴らしさは、気温や湿度の変化に対する絶妙なバランスにあるとでもいったらよいだろうか。
Cái tuyệt vời của tơ lụa có thể nói chính là sự cân bằng tuyệt vời đối với sự thay đổi của khi hậu hay độ ẩm.
シルクのせんいとしてのすばらしさは、きおんやしつどのへんかにたいするぜつみょうなバランスにあるとでもいったらよいだろうか。
Shiruku no sen’i to shite no subarashi-sa wa, kion ya shitsudo no henka ni taisuru zetsumyōna baransu ni aru to demo ittara yoidarou ka.
冷房のきいた部屋から外に出た時の感じは、まるで蒸し風呂に入った感じとでもいえようか。
Cảm giác lúc từ một căn phòng có máy lạnh đi ra ngoài, có thể nói giống y như cảm giác lúc vào bồn tắm đang bốc hơi.
れいぼうのきいたへやからそとにでたときのかんじは、まるでむしぶろにはいったかんじとでもいえようか。
Reibō no kīta heya kara soto ni deta toki no kanji wa, marude mushiburo ni haitta kanji to demo ieyou ka.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~とでもいう (~ to demo iu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.