Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N1: ~となく (~ to naku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N1: ~となく (~ to naku)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: ~Bao nhiêu là
Cấu trúc
●なん+từ chỉ đơn vị đếm +となく
Hướng dẫn sử dụng
●Đi sau những từ như 「何(なん)」 , 「幾(いく)」, v.v… chỉ một số lượng bất định, là những từ chỉ đơn vị đếm, như 「…人」(người), 「… 回」(lần), v.v… để diễn tả số lượng đó khá nhiều.
●Từ dùng trong văn viết.
●Trong văn nói, những cách nói như 「何回も」、「幾組みも」thường được sử dụng hơn.
Câu ví dụ
あなたは一日何本となく漫画を読みますよね。
Một ngày bạn đọc bao nhiêu quyển truyện tranh ấy nhỉ.
あなたはいちにちなんほんとなくまんがをよみますよね。
Anata wa tsuitachi nanhon to naku manga o yomimasu yo ne.
彼女は海外旅行に何回となく行った経験があります。
Cô ấy đã có kinh nghiệm đi du lịch nước ngoài nhiều lần.
かのじょはかいがいりょこうになんかいとなくいったけいけんがあります。
Kanojo wa gaigairyokō ni nankai to naku itta keiken ga arimasu.
公園のベンチには若いカップルが幾組となく腰掛けて愛を語り合っている。
Trên ghế đá công viên có bao nhiêu là cặp thanh niên đang ngồi nói chuyện tâm tình.
こうえんのべんちにはわかいかっぷるがいくくみとなくこしかけてあいをかたりあっている。
Kōen no benchi ni wa wakai kappuru ga iku-kumi to naku koshikakete ai o katariatte iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N1: ~となく (~ to naku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.